I
|
|
ĐỌC HIỂU
|
3.0
|
|
1
|
Thể thơ: Tự do
|
0,75
|
2
|
Những hình ảnh miêu tả đời sống con người thập kỉ trước trong đoạn thơ: những ngọn đèn dầu thắp lên minh trí, chiếc xe đạp cà tàng, những ngôi nhà thả rông không then cửa…
|
0.75
|
3
|
+ Làm cho đoạn thơ giàu hình ảnh, tăng tính biểu cảm
+ Nhấn mạnh xu thế phát phát triển xã hội hiện đại: đời sống vật chất ngày càng tăng lên – đời sống tinh thần ngày càng nghèo nàn, đạo đức xuống cấp, con người trở nên nhỏ nhen, ích kỉ, thiếu sự đồng cảm, bao dung.
+ Lời cảnh báo của tác giả, thể hiện sự lo âu, trăn trở về nguy cơ tha hóa của con người.
|
0,5
0,5
|
4
|
Nhận xét về tình cảm của tác giả khi nhớ về đời sống con người trong quá khứ.
- Tình cảm của tác giả khi nhớ về đời sống con người trong quá khứ: Nỗi xót xa, thương cảm trước những thiếu thốn, khó khăn; niềm trân trọng, yêu mến, tự hào về vẻ đẹp tâm hồn của con người giàu tình nghĩa, cuộc sống bình yên, tự tại, không toan tính, bon chen; chút tiếc nuối, bâng khuâng về một thời đã qua không trở lại.
- Nhận xét: Tình cảm chân thành, sâu nặng được thể hiện qua từ ngữ mộc mạc, giản dị, hình ảnh quen thuộc, giọng điệu trĩu nặng tâm tư.
|
0,25
0,75
|
II
|
|
LÀM VĂN
|
7.0
|
|
1
|
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về hậu quả của lối sống sùng bái vật chất
|
2.0
|
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.
|
0.25
|
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Hậu quả của lối sống sùng bái vật chất với giới trẻ hiện nay
|
0.25
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh cần lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách, có thể theo hướng sau:
- Giải thích: lối sống sùng bái vật chất là lối sống coi tiền bạc, của cải, những giá trị vật chất nói chung là mục đích sống, là thước đo để đánh giá con người.
- Hậu quả của lối sống sùng bái vật chất:
+ Đối với mỗi cá nhân: Trở nên đua đòi, tiêu xài phung phí tiền bạc vào những nhu cầu vật chất vượt quá khả năng; hình thành lối sống thực dụng, hưởng thụ, coi tiền bạc là quan trọng nhất, sẵn sàng làm mọi thứ để đáp ứng nhu cầu vật chất, kể cả việc vi phạm đạo đức, pháp luật, mối quan hệ giữa con người với con người dễ bị rạn nứt bởi sự chi phối của đồng tiền …(Dẫn chứng)
+ Đối với xã hội: Lối sống này sẽ làm đảo lộn các giá trị đạo đức, khiến xã hội bất ổn khi tất cả mọi người đều chạy đua để thỏa mãn nhu cầu vật chất xa hoa.
- Bài học nhận thức: Cần có nhận thức đúng đắn về vai trò của vật chất đối với đời sống con người, nó giúp nâng cao chất lượng đời sống của con người nhưng không phải là yếu tố quyết định giá trị của con người. Giá trị của mỗi người phải được thể hiện ở nhiều phương diện cả vật chất và tinh thần, trong đó trí tuệ, nhân cách mới là yếu tố đóng vai trò quyết định.
|
1.0
|
|
|
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.
|
0.25
|
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
|
0.25
|
|
2
|
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên trong đoạn trích trên. Liên hệ hình ảnh phố huyện lúc chiều tàn ở phần đầu tác phẩm với hình ảnh phố huyện khi đoàn tàu đi qua trong đoạn trích, từ đó rút ra nhận xét về tấm lòng nhân đạo của nhà văn Thạch Lam.
|
5.0
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
|
0.25
|
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên khi đoàn tàu đi qua phố huyện, liên hệ hình ảnh phố huyện lúc chiều tàn ở phần đầu tác phẩm với hình ảnh phố huyện khi đoàn tàu đi qua trong đoạn trích, từ đó rút ra nhận xét về tấm lòng nhân đạo của nhà văn Thạch Lam.
|
0.5
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
|
|
* Giới thiệu ngắn gọn về tác giả Thạch Lam, tác phẩm Hai đứa trẻ và vấn đề nghị luận
|
0.5
|
* Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Liên trong đoạn trích
- Tâm trạng của Liên khi chuyến tàu đến và đi qua:
+ Tâm trạng khi tàu chuẩn bị xuất hiện: Háo hức, mong chờ (phân tích các dấu hiệu của đoàn tàu)
+ Tâm trạng khi con tàu đến: Say sưa ngắm nhìn một cách thích thú. (Phân tích âm thanh, ánh sáng, chuyển động của đoàn tàu)
+ Tâm trạng khi tàu đi qua: Nuối tiếc, hụt hẫng. (Tàu đi để lại đốm than đỏ tung bay; nhìn theo chấm nhỏ của đèn xanh treo ở toa sau cùng; tàu không đông như mọi khi; Liên lặng theo mơ tưởng; cảm nhận về không gian mênh mông và yên lặng xung quanh)
- Tâm trạng chờ đợi đoàn tàu của Lien có ý nghĩa:
+ Thể hiện ý thức vượt thoát khỏi hoàn cảnh, mơ hồ mà mãnh liệt.
+ Trân trọng, nâng niu khát vọng vươn ra ánh sáng, vượt thoát khỏi cuộc sống tù túng, quẩn quanh, nhạt nhẽo.
- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng: đi sâu vào thế giới nội tâm mơ hồ, tinh tế; cốt truyện đơn giản, tác phẩm văn xuôi như bài thơ trữ tình, ngôn ngữ giản dị có tính biểu cảm cao.
* Liên hệ hình ảnh phố huyện lúc chiều tàn ở phần đầu tác phẩm với hình ảnh phố huyện khi đoàn tàu đi qua trong đoạn trích, từ đó rút ra nhận xét về tấm lòng nhân đạo của nhà văn Thạch Lam
- Hình ảnh phố huyện trong phần đầu tác phẩm chìm dần vào bóng tối, âm thanh nhỏ dần rồi biến mất hẳn để lại không gian mênh mông, vắng lặng là hiện thân cho cuộc đời tẻ nhạt, nghèo nàn cả vật chất, tinh thần của người dân phố huyện, khác hẳn với hình ảnh phố huyện khi đoàn tàu đi qua, có ánh sáng rực rỡ, âm thanh huyên nào mặc dù chỉ trong thoáng chốc.
- Tấm lòng nhân đạo của nhà văn:
+ Xót xa, thương cảm cho kiếp sống mòn mỏi, bế tắc, chán chường của người dân phố huyện.
+ Đồng cảm với những ước mơ, khát vọng của con người.
|
2.0
0,5
|
*Khái quát, nâng cao, mở rộng vấn đề
* Đánh giá
- Diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên đã bộc lộ tâm hồn của một cô bé nhạy cảm tinh tế, giàu mơ ước, giàu khát khao hi vọng về một tương lai tươi sáng hơn.
- Miêu tả diễn biến tâm trạng của Liên, đoạn văn đã thể hiện phong cách của Thạch Lam.
* Liên hệ, mở rộng: Lão Hạc (Nam Cao), Tắt đèn (Ngô Tất Tố)…
|
0,5
|
|
|
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.
|
0.25
|
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
|
0.5
|
TỔNG ĐIỂM
|
10.0
|